Lý thuyết công thức tỉ lệ thuận Toán lớp 7

Công thức tỉ lệ thuận thuộc chương trình học lớp 7. Đây là phần kiến thức mà học sinh cần nhớ để biết cách áp dụng vào bài tập một các hiệu quả.

Định nghĩa

Định nghĩa về công thức tỉ lệ thuận cho rằng: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hằng số tỉ lệ k.

Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x (theo hệ số k, ≠ 0) thì x cũng tỉ lệ thuận với y.  Ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau và theo hệ số tỉ lệ 1/k.

Tính chất

Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau, ta có:

  • Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ):

công thức tỉ lệ thuận

  • Tỉ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của đại lượng kia:

tỉ lệ thuận công thứcVí dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số tỉ lệ là -2. Hãy biểu diễn y theo x.

Đáp án: Ta có: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số tỉ lệ là -2 nên y cũng tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là -½.

Khi đó suy ra: y = -x/2.

Ví dụ 2: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ k. Ta có x = 12 thì y = -3. Tìm hệ số k?

Đáp án: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ k nên suy ra x = ky.

Ta có: 12 = k(-3) ⇒ k = -4 Hay x = -4y.

Bài tập ôn tập

Học sinh có thể chủ động giải đề khi ở nhà để ôn luyện kiến thức trước khi đến lớp. Điều này có thể giúp bạn ghi nhớ và biết cách áp dụng công thức hiệu quả hơn.

Bài tập

Một số bài tập ôn tập bao gồm:

Bài 1: Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ với nhau. Biết x1 = 3; y1 = 6. Tính hệ số tỉ lệ của y đối với x trong các trường hợp:

  1. Khi y tỉ lệ thuận với x.
  2. Khi y tỉ lệ nghịch với x.

Bài 2: Cho x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 8 thì y = 12. Thực hiện các phép tính:

  1. Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x và biểu diễn y theo x.
  2. Tính giá trị của y khi x = 2; x = -4.

Bài 3: Cho x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 6 thì y = 15. Thực hiện các phép tính:

  1. Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x.
  2. Biểu diễn y theo x.
  3. Tính giá trị của y khi x = 3; x = -45.

Bài 4: Cho biết rằng, cứ 100kg thóc sẽ cho ra 70kg gạo. Vậy 2 tấn thóc thì cho bao nhiêu kg gạo?

Bài 5: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận:

x -12 -3 3 6 9
y

a. Xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x.

b. Điền những số thích hợp vào ô trống.

Đáp án

Học sinh có thể tham khảo đáp án và cách giải sau đây để kiểm tra kết quả bài làm của mình.

Bài 1:

a. Vì y và x tỉ lệ thuận, nên ta có hệ số tỉ lệ là:

công thức tỉ lệ thuận toán 7

Từ đó suy ra, vậy 2 là hệ số tỉ lệ khi y tỉ lệ thuận với x.

b. Vì y và x tỉ lệ thuận, nên ta có hệ số tỉ lệ là:

a = x1.y1 = 3.6 = 18

Từ đó suy ra, 18 là hệ số tỉ lệ khi y tỉ lệ nghịch với x.

Bài 2:

a. Ta có  x và y tỉ lệ thuận với nhau nên theo công thức hệ số tỉ lệ:

công thức tỉ lệ thuận toán

b. tỉ lệ thuận công thức toán

Bài 3:

a. Ta có x và y tỉ lệ nghịch với nhau nên hệ số tỉ lệ của y đối với x là: a = xy.

Với x = 6; y = 15

⇒ 6.15 = 90.

Vậy hệ số tỉ lệ y đối với x là 90.

b. công thức tỉ lệ thuận toán lớp 7

c. toán công thức tỉ lệ thuận

 

Bài 4:

công thức toán tỉ lệ thuận

Bài 5:

công thức tỉ lệ thuận toán học

Trên đây là một số bài tập ví dụ minh họa có áp dụng công thức tỉ lệ thuận. Nội dung kiến thức này nằm trong chương trình Toán lớp 7 mà học sinh cần chú ý ôn tập để hiểu và biết cách áp dụng vào bài làm.

Kết luận

Công thức tỉ lệ thuận được giải đáp một cách dễ hiểu và dễ nhớ cho học sinh. Bạn có thể chủ động ôn tập tại nhà bằng cách luyện tập thực hành giải bài tập. Điều này sẽ giúp bạn ghi nhớ và dễ dàng đạt điểm cao trong phần nội dung kiến thức này.

Bài viết liên quan

  • Tổng hợp công thức tính độ lệch chuẩn và phương sai trong thống kê cho học sinh

    Tổng hợp công thức tính độ lệch chuẩn và phương sai trong thống kê cho học sinh

    Hướng dẫn chi tiết công thức tính độ lệch chuẩn và phương sai kèm ví dụ minh họa cụ thể. Tìm hiểu ý nghĩa, cách áp dụng trong thống kê và phân tích dữ liệu thực tế.

  • Chi tiết công thức tính trung bình cộng và hướng dẫn các bài tập ứng dụng cơ bản

    Chi tiết công thức tính trung bình cộng và hướng dẫn các bài tập ứng dụng cơ bản

    Tìm hiểu công thức tính trung bình cộng với cách giải thích đơn giản, dễ hiểu. Bao gồm các dạng bài tập mẫu, ứng dụng Excel và so sánh với trung bình nhân trong thống kê.

  • Lý thuyết công thức Bernoulli và các ứng dụng trong toán học phổ thông

    Lý thuyết công thức Bernoulli và các ứng dụng trong toán học phổ thông

    Tìm hiểu công thức Bernoulli qua các ví dụ đơn giản và dễ hiểu. Giải thích chi tiết cách áp dụng trong toán học, vật lý cùng bài tập mẫu từ cơ bản đến nâng cao cho học sinh phổ thông.

  • Tìm hiểu công thức biến cố độc lập và cách tính xác suất kèm lời giải chi tiết

    Tìm hiểu công thức biến cố độc lập và cách tính xác suất kèm lời giải chi tiết

    Tìm hiểu chi tiết về công thức biến cố độc lập trong xác suất thống kê với định nghĩa, tính chất và phương pháp tính toán đơn giản. Kèm bài tập mẫu có lời giải cụ thể cho học sinh.

  • Công thức bayes và những ứng dụng thực tế trong xác suất thống kê

    Công thức bayes và những ứng dụng thực tế trong xác suất thống kê

    Tìm hiểu chi tiết về công thức Bayes qua các ví dụ thực tế đơn giản. Giải thích rõ ràng cách áp dụng xác suất có điều kiện, công thức đầy đủ kèm bài tập mẫu có lời giải.

  • Hướng dẫn công thức tổ hợp và chỉnh hợp cho học sinh trung học phổ thông

    Hướng dẫn công thức tổ hợp và chỉnh hợp cho học sinh trung học phổ thông

    Tìm hiểu công thức tổ hợp với cách giải thích đơn giản, dễ hiểu. Bao gồm các công thức hoán vị, chỉnh hợp kèm bài tập mẫu và phương pháp giải nhanh cho học sinh.