Tổng hợp công thức cấp số nhân chính xác nhất
Công thức cấp số nhân là nội dung kiến thức quan trọng trong chương trình học THPT. Đây là phần kiến thức phức tạp khiến nhiều học sinh gặp khó khăn khi ghi nhớ và vận dụng vào bài tập. Do đó, Congthuctoan sẽ giúp bạn tổng hợp nội dung cơ bản, giúp bạn hiểu và biết cách áp dụng công thức này.
- Tổng hợp công thức lũy thừa và áp dụng giải bài tập đơn giản
- Tổng hợp công thức hằng đẳng thức cơ bản và nâng cao chi tiết nhất
- Công thức Viet và ứng dụng trong Toán
- Công thức số mũ và các quy tắc tính toán cơ bản trong toán học
- Tổng hợp công thức cấp số cộng và phương pháp giải bài tập chi tiết nhất
Định nghĩa cấp số nhân
Cấp số nhân là một dãy số (vô hạn hoặc hữu hạn) thỏa mãn đủ điều kiện. Kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng là tích của số hạng đứng ngay trước đó và một số cố định gọi là hằng số. Hằng số này được gọi là công bội của cấp số nhân (ký hiệu là q).
Bạn đang xem: Tổng hợp công thức cấp số nhân chính xác nhất
Công thức tính tổng cấp số nhân:
Trong đó:
- Un: cấp số nhân
- q: công bội
- n ∈ N*
Ví dụ 1: Cho cấp số nhân U3 = 8, U4 = 16. Tính công bội q.
Ví dụ 2: Cho cấp số nhân thỏa mãn u1 = 5, q = 3. Tính u2.
Ta có: u2 = qu1 = 3.5 = 15 ⇒ u2 = 15.
Tính chất cấp số nhân
Cấp số nhân (Un) từ số hạng thứ hai, bình phương của mỗi số hạng (trừ số hạng cuối đối với cấp số nhân hữu hạn) sẽ bằng tích của số đứng trước và số đứng ngay sau nó.
⇔ (uk)2 = uk – 1.uk + 1
Nếu cấp số nhân (un) có số hạng u1 và công bội q thì số hạng tổng quát un sẽ được tính theo công thức: un = u1.qn-1.
Ví dụ: Cho un và q > 0. Biết u1 = 1 và u3 = 3. Tìm u4.
Bài giải tham khảo:
- Khi q = 0, dãy có dạng u1; 0; 0…;0;… và Sn = u1.
- Khi q = 1, dãy có dạng u1; u1; u1;…; u1;… và Sn = nu1.
- Khi u1 = 0 (với mọi q), cấp số nhân có dạng 0; 0; 0;…;0;… và Sn = u1.
Công thức tính cấp số nhân cơ bản
Tổng hợp 5 công thức tổng cấp số nhân cơ bản chuẩn xác nhất. Bạn có thể tham khảo để biết cách áp dụng giải bài tập. Công thức cụ thể kèm ví dụ minh họa bao gồm:
Dạng 1: Công thức nhận biết cấp số nhân
- Nếu q không đổi, dãy un là cấp số nhân.
- Nếu q thay đổi, dãy un không phải cấp số nhân.
Ví dụ: Cho một cấp số nhân có số hạng thứ nhất là 2, công bội là 2. Hãy viết 6 số hạng đầu tiên.
Đáp án: 6 số hạng đầu tiên lần lượt là 2, 4, 8, 16, 32, 64.
Dạng 2: Công thức tìm công bội cấp số nhân
Ta sử dụng công thức cấp số nhân cấp số cộng và các tính chất của cấp số nhân, biến đổi để tìm công bội của cấp số nhân. Cụ thể như sau:
Ví dụ: Cho cấp số nhân Un có u1 = 2, u2 = 4. Tìm công bội q.
Áp dụng công thức q = u2/u1 = 4/2 = 2 ⇒ q = 2.
Dạng 3: Công thức tìm số hạng cấp số nhân
Để tìm số hạng cấp số nhân, ta có thể sử dụng công thức tính số hạng tổng quát.
Un = U1.qn-1, n ≥ 2.
Ví dụ: Cho cấp số nhân với u3 = 8, u5 = 32. Tìm số hạng thứ 10 của cấp số nhân.
Đáp án:
Gọi q là công bội của cấp số nhân ⇒ q2=u5 ÷ u3 = 4 ⇒ q = ±2.
Với q = 2 ⇒ u10 = u3.q7 = 8.27 = 1024
Với q = -2 ⇒ u10 = u3.q7 = 8.(-2)7 = -1024
Dạng 4: Công thức tính tổng cấp số nhân của n số hạng đầu tiên trong dãy
Xem thêm : Tổng hợp công thức hằng đẳng thức cơ bản và nâng cao chi tiết nhất
Để tính tổng cấp số nhân của n số hạng đầu tiên trong dãy số, ta áp dụng công thức:
Ví dụ: Tính tổng cấp số nhân của dãy số:
S = 2 + 6 + 18 + 13122
Đáp án: Ta có (Un) gồm u1 = 2 và q = 3
Dạng 5: Công thức tìm cấp số nhân
Để tìm cấp số nhân, ta cần xác định được thành phần cấu tạo nên một cấp số nhân. Các thành phần bao gồm số hạng đầu U1, và công bội q. Biết được chúng, ta có thể suy ra công thức cho số hạng tổng quát.
Ví dụ: Xác định cấp số nhân gồm 6 số hạng, biết tổng của 5 số hạng đầu là 31 và tổng 5 số hạng sau là 62.
Đáp án: Gọi cấp số nhân cần tìm có công bội q và số hạng đầu là un.
⇒ Cấp số nhân là các số 1; 2; 4; 8; 16; 32.
Định nghĩa cấp số nhân lùi vô hạn
Cấp số nhân lùi vô hạn là khi cấp số nhân (Un) có công bội q thỏa mãn điều kiện -1 < q < 1.
Sn = u1(1 – qn)(1 – q) = u1(qn – 1)(q – 1)
Trong đó: Sn là tổng n số hạng đầu tiên của cấp số nhân.
Ví dụ: 1/3; 1/9; 1/27;1/81;1/243 là cấp nhân lùi vô hạn q = 1/3.
Kết luận
Kiến thức về công thức cấp số nhân được tổng hợp chi tiết cho bạn dễ dàng tìm hiểu. Nắm được nội dung phần này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập hiệu quả hơn.
Nguồn: https://congthuctoan.com
Danh mục: Đại số
Bài viết liên quan
Công thức số mũ và các quy tắc tính toán cơ bản trong toán học
Tìm hiểu chi tiết các công thức số mũ từ cơ bản đến nâng cao với cách giải thích đơn giản. Bao gồm quy tắc tính toán, mối quan hệ với căn thức, logarit và ứng dụng thực tế.
Công thức nghiệm pt bậc 2 và cách giải đơn giản cho học sinh yếu
Tìm hiểu chi tiết công thức nghiệm pt bậc 2 với cách giải đơn giản, dễ hiểu. Bao gồm công thức delta, phân loại nghiệm và phương pháp giải kèm bài tập mẫu có lời giải.
Tổng hợp công thức tổng hiệu và cách tính tổng dãy số cơ bản
Tìm hiểu các công thức tổng hiệu từ cơ bản đến nâng cao trong toán học. Hướng dẫn chi tiết cách tính tổng dãy số, tổng bình phương, cấp số cộng và các dãy số đặc biệt kèm bài tập mẫu.
Tổng hợp công thức hằng đẳng thức cơ bản và nâng cao chi tiết nhất
Tìm hiểu các công thức hằng đẳng thức từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập mẫu. Tổng hợp đầy đủ các dạng hằng đẳng thức quan trọng trong chương trình toán phổ thông.
Công thức logarit cơ bản và nâng cao dành cho học sinh yếu toán
Tìm hiểu các công thức logarit từ cơ bản đến nâng cao với cách giải thích đơn giản, dễ hiểu. Bao gồm công thức log, đạo hàm, tích phân kèm bài tập mẫu và ứng dụng thực tế.
Tổng hợp công thức lũy thừa và áp dụng giải bài tập đơn giản
Tìm hiểu các công thức lũy thừa từ cơ bản đến nâng cao với cách giải thích đơn giản, dễ hiểu. Bao gồm quy tắc, tính chất và bài tập mẫu chi tiết cho học sinh phổ thông.